Hiệu lực lệnh: Trong khoảng thời gian tùy chọn.
Bước giá: Dùng để xác định giá đặt khi lệnh TSO được kích hoạt
Biên độ: Giá trị cố định hoặc tỷ lệ phần trăm.
Lệnh bán: Giá thị trường - Bước giá
Lệnh mua: Giá thị trường + Bước giá
Giá đặt: Là giá được đẩy lên sở giao dịch khi lệnh được kích hoạt
▸ Khi thị trường giảm, Giá kích hoạt giữ nguyên ở giá trị gần nhất.
▸ Khi thị trường tăng, Giá kích hoạt = Giá thị trường - Biên độ.
▸ Khi thị trường tăng lại, Giá kích hoạt giữ nguyên ở giá trị gần nhất.
▸ Khi giá thị trường giảm, Giá kích hoạt = Giá thị trường + Biên độ.
Giá kích hoạt: Là mức giá thị trường mà tại thời điểm đó lệnh TSO được kích hoạt
Thị trường đảo chiều giảm giá về mức 200.000 chạm giá kích hoạt. Lệnh xu hướng được kích hoạt và đẩy lệnh bán vào sàn với giá đặt = 200.000 - 100 = 199.900đ
Khi giá thị trường đạt đỉnh 220 thiết lập mức giá kích hoạt là 200.000.
Sau đó thị trường giảm nhẹ về mức 170.000, giá kích hoạt đi ngang ở mức 160.000, sau đó lại tiếp tục tăng.
Khi giá (P) liên tục tăng lên các mức 150.000, 155.000, 180.000 thì giá kích hoạt tương ứng là 130.000, 135.000, 160.000.
Giá đặt = Giá thị trường - Bước giá
Giá kích hoạt thời điểm ban ban đầu f(x) = 140.000 - 20.000 = 120.000
Giá thị trường P hiện tại của FRT đang là 140.000đ/cp. Với dự đoán giá của FRT sẽ tăng trong tương lai. NĐT đặt lệnh Trailing Stop chiều Bán với thông tin sau: