TRONG ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN

CÁC LOẠI LỆNH ĐIỀU KIỆN

LỆNH SLO

LỆNH OCO

Lệnh TP-SL

Lệnh TSO

Lệnh Stop Limit (SLO) là lệnh dừng để mua hoặc bán chứng khoán với giá xác định khi giá của chúng di chuyển qua một mức giá cố định. 

Stop Limit Order 

Lệnh SLO

Ứng dụng
thực tế

Lệnh thường được sử dụng để chấm dứt khoản lỗ nhằm bảo toàn vốn. Khi giá thị trường giảm quá một ngưỡng nhất định (ngưỡng hỗ trợ), hệ thống sẽ gửi một lệnh bán với giá đặt được xác định trước. 

Lệnh cũng có thể dùng để mua mới khi xác định giá thị trường vượt qua một ngưỡng nhất định (ngưỡng kháng cự), hệ thống sẽ gửi một lệnh mua với giá đặt được xác định trước. 

Giá kích hoạt: là mức giá thị trường mà tại thời điểm đó lệnh SLO được kích hoạt 

Lệnh mua: Giá thị trường >= giá kích hoạt  

Lệnh bán: Giá thị trường =< giá kích hoạt 

Giá đặt: Là mức giá LO được đẩy vào sở giao dịch 
Khối lượng: Là khối lượng được đẩy vào sở giao dịch 
Hiệu lực lệnh: Trong khoảng thời gian tùy chọn 
Cổ phiếu BVS hiện tại đang giao dịch ở mức giá 30,000 đồng/CP.
NĐT đặt lệnh Stop Limit như sau: 

Lệnh Mua 50,000 BVS giá 32,100 đ. 

Điều kiện kích hoạt: Giá BVS >= 32,000 đ. 

Khi giá thị trường cổ phiếu BVS đạt điều kiện kích hoạt, hệ thống sẽ sinh lệnh Mua 50,000 BVS với giá 32,100 đ.

Cách thức đặt lệnh SLO

Ví dụ 

Xử lý lệnh: 

Lệnh OCO 

ONE CANCEL OTHERS

Lệnh OCO là một cặp lệnh gồm: LO và Stop Limit Order - SLO (hai lệnh cùng chiều Mua/Bán và khối lượng). Một lệnh sẽ tự hủy khi lệnh còn lại khớp hoặc được kích hoạt. 
Lệnh OCO mua giúp NĐT, có thể mua ở mức giá thấp hoặc mua khi giá bắt đầu tăng.  
Lệnh OCO bán giúp NĐT, có thể đồng thời chốt lời hoặc cắt lỗ khi giá có xu hướng giảm. 

Ứng dụng
thực tế

Cách thức đặt lệnh OCO

Hiệu lực lệnh: Trong khoảng thời gian tùy chọn 
Khi giá thị trường đạt ngưỡng kích hoạt mà lệnh LO chưa khớp thì lệnh SLO sẽ được tự động kích hoạt đồng thời hủy lệnh LO. 
Lệnh LO sẽ được ưu tiên đẩy vào sở giao dịch trước 
TH1: Trong phiên giao dịch, nếu lệnh LO khớp hết hoặc khớp 1 phần, lệnh Stop Limit sẽ bị hủy.

TH2: Nếu giá thị trường của cổ phiếu MWG đạt điều kiện kích hoạt lệnh Stop Limit, lệnh Stop Limit sẽ được kích hoạt. Hệ thống sẽ đẩy lên sàn lệnh mua 1,000 MWG với giá 62,100 đ và đồng thời hủy lệnh LO. 
Cổ phiếu MWG hiện tại đang giao dịch ở mức giá 61,000 đồng/CP, NĐT đặt lệnh OCO như sau: 
Lệnh Stop Limit: Mua 1,000 cổ phiếu MWG giá 62,100 đ, điều kiện kích hoạt khi giá thị trường >= 62,000 đ. 
Lệnh LO: Mua 1,000 cổ phiếu MWG giá 58,000 đ. 
Cổ phiếu MWG hiện tại đang giao dịch ở mức giá 61,000 đồng/CP, NĐT đặt lệnh OCO như sau: 

Ví dụ 

Xử lý lệnh:

Lệnh Take Profit – Stop Loss (TP-SL) giúp bạn tự động chốt lời hoặc cắt lỗ dựa trên giá thị trường. 
Lệnh TP dùng để chốt lời theo giá kỳ vọng 
Lệnh SL dùng để cắt lỗ ở một mức giá đã định trước. 

TAKE PROFIT – STOP LOSS

Lệnh tp-sl 

Ứng dụng
thực tế

Cách thức đặt lệnh TP-SL

Lệnh SL: Giá thị trường =< giá kích hoạt 
Giá kích hoạt: là mức giá thị trường mà tại thời điểm đó lệnh TP-SL được kích hoạt 
Hiệu lực lệnh: Trong khoảng thời gian tùy chọn 
Giá đặt: Là mức giá được đẩy vào sở giao dịch 
Khi giá đang khớp của AAA đạt điều kiện kích hoạt, hệ thống sẽ sinh lệnh Bán 5,000 cổ phiếu AAA với giá đang khớp.

Điều kiện kích hoạt: Giá đang khớp >= 25,000 đ. 
Lệnh Bán 5,000 cổ phiếu AAA với giá đang khớp. 
Đặt lệnh TP-SL để chốt lời với thông tin sau: 

Ví dụ

Xử lý lệnh:

Cách thức đặt lệnh

Lệnh TP: Giá thị trường >= giá kích hoạt  
Sàn HNX: Lệnh MAK 
Sàn HSX: Lệnh MP 
Sàn Upcom: Giá trần/sàn LO 
Trailing Stop là lệnh Mua/Bán với giá đặt Mua/Bán được tự động điều chỉnh để bám sát xu thế giảm/tăng của thị trường.

Trailing Stop Order 

Lệnh tso 

Lệnh TSO mua giúp NĐT mua được cổ phiếu với giá rẻ nhất có thể trong trường hợp dự đoán thị trường sẽ giảm nhằm tối thiểu hóa chi phí. 
Lệnh TSO bán giúp NĐT bán được cổ phiếu với giá tốt nhất có thể trong trường hợp dự đoán thị trường sẽ tăng nhằm tối đa hóa lợi nhuận. 

Ứng dụng
thực tế

Hiệu lực lệnh: Trong khoảng thời gian tùy chọn. 
Bước giá: Dùng để xác định giá đặt khi lệnh TSO được kích hoạt
Biên độ: Giá trị cố định hoặc tỷ lệ phần trăm.  
Lệnh bán: Giá thị trường - Bước giá  
Lệnh mua: Giá thị trường + Bước giá 
Giá đặt: Là giá được đẩy lên sở giao dịch khi lệnh được kích hoạt 
▸ Khi thị trường giảm, Giá kích hoạt giữ nguyên ở giá trị gần nhất. 
▸ Khi thị trường tăng, Giá kích hoạt = Giá thị trường - Biên độ. 
Lệnh bán: 
▸ Khi thị trường tăng lại, Giá kích hoạt giữ nguyên ở giá trị gần nhất. 
▸ Khi giá thị trường giảm, Giá kích hoạt = Giá thị trường + Biên độ. 
Lệnh mua: 
Giá kích hoạt: Là mức giá thị trường mà tại thời điểm đó lệnh TSO được kích hoạt 

Cách thức đặt lệnh TSO

Thị trường đảo chiều giảm giá về mức 200.000 chạm giá kích hoạt. Lệnh xu hướng được kích hoạt và đẩy lệnh bán vào sàn với giá đặt = 200.000 - 100 = 199.900đ 
Khi giá thị trường đạt đỉnh 220 thiết lập mức giá kích hoạt là 200.000. 
Sau đó thị trường giảm nhẹ về mức 170.000, giá kích hoạt đi ngang ở mức 160.000, sau đó lại tiếp tục tăng. 
Khi giá (P) liên tục tăng lên các mức 150.000, 155.000, 180.000 thì giá kích hoạt tương ứng là 130.000, 135.000, 160.000. 
Giá đặt = Giá thị trường - Bước giá 
Bước giá 100đ 
Giá kích hoạt thời điểm ban ban đầu f(x) = 140.000 - 20.000 = 120.000 
Biên độ D = 20.000 
P= 140.000,  
Giá thị trường P hiện tại của FRT đang là 140.000đ/cp. Với dự đoán giá của FRT sẽ tăng trong tương lai. NĐT đặt lệnh Trailing Stop chiều Bán với thông tin sau:

Ví dụ

Cách thức đặt lệnh

Trung tâm Dịch vụ Khách hàng

Tầng 4,5,6,7, số 3 Đặng Thái Thân,
Phường Phan Chu Trinh, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội

Tel: 024 6275 8668

1900.63.8088
Hội sở chính
Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh

Tầng 2, số 77-79 Phó Đức Chính,
Phường Nguyễn Thái Bình, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.